CÁCH ĐỂ BIẾT MÌNH NGHỈ HƯU NĂM BAO NHIÊU TUỔI [CẬP NHẬT MỚI NHẤT]

16/07/2025
TIN TỨC

Từ năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động được điều chỉnh tăng. Thế nhưng không phải ai cũng biết chính xác mình nghỉ hưu vào năm bao nhiêu tuổi. Thông tin trong bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn điều này.

Thay đổi quan trọng nhất, ảnh hưởng mạnh mẽ nhất tới đông đảo người lao động của Bộ luật Lao động 2019 (có hiệu lực từ 01/01/2021) chính là tăng tuổi nghỉ hưu. Độ tuổi nghỉ hưu được xác định cụ thể như sau.

1. Tuổi nghỉ hưu của người lao động làm việc trong điều kiện bình thường

Khoản 2 Điều 169 của Bộ luật này nêu rõ:

Tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường được điều chỉnh theo lộ trình cho đến khi đủ 62 tuổi đối với lao động nam vào năm 2028 và đủ 60 tuổi đối với lao động nữ vào năm 2035.

Kể từ năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam và 04 tháng đối với lao động nữ.

Theo đó, độ tuổi nghỉ hưu của người lao động làm việc trong điều kiện bình thường được xác định như sau:

- Lao động nữ:

  • Nghỉ hưu năm 2021: Đủ 55 tuổi 04 tháng.
  • Nghỉ hưu sau năm 2021, cứ mỗi năm tăng 04 tháng đến khi đủ 60 tuổi vào năm 2035.

- Lao động nam:

  • Nghỉ hưu năm 2021: Đủ 60 tuổi 03 tháng.
  • Nghỉ hưu sau năm 2021, cứ mỗi năm tăng 03 tháng đến khi đủ 62 tuổi vào năm 2028.

Khoản 2 Điều 4 Nghị định 135/2020/NĐ-CP đã hướng dẫn cụ thể về lộ trình tăng tuổi hưu của người lao động trong điều kiện bình thường như sau:

Lao động nam

Lao động nữ

Năm nghỉ hưu

Tuổi nghỉ hưu

Năm nghỉ hưu

Tuổi nghỉ hưu

2021

60 tuổi 3 tháng

2021

55 tuổi 4 tháng

2022

60 tuổi 6 tháng

2022

55 tuổi 8 tháng

2023

60 tuổi 9 tháng

2023

56 tuổi

2024

61 tuổi

2024

56 tuổi 4 tháng

2025

61 tuổi 3 tháng

2025

56 tuổi 8 tháng

2026

61 tuổi 6 tháng

2026

57 tuổi

2027

61 tuổi 9 tháng

2027

57 tuổi 4 tháng

Từ năm 2028 trở đi

62 tuổi

2028

57 tuổi 8 tháng



2029

58 tuổi



2030

58 tuổi 4 tháng



2031

58 tuổi 8 tháng



2032

59 tuổi



2033

59 tuổi 4 tháng



2034

59 tuổi 8 tháng



Từ năm 2035 trở đi

60 tuổi

Để biết chính xác thời điểm nghỉ hưu gắn với tháng sinh và năm sinh của mình, người lao động tham khảo Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 135/2020:

Lao động nam

Lao động nữ

Thời điểm sinh

Tuổi nghỉ hưu

Thời điểm hưởng lương hưu

Thời điểm sinh

Tuổi nghỉ hưu

Thời điểm hưởng lương hưu

Tháng

Năm

Tháng

Năm

Tháng

Năm

Tháng

Nãm

1

1961

60 tuổi 3 tháng

5

2021

1

1966

55 tuổi 4 tháng

6

2021

2

1961

6

2021

2

1966

7

2021

3

1961

7

2021

3

1966

8

2021

4

1961

8

2021

4

1966

9

2021

5

1961

9

2021

5

1966

10

2021

6

1961

10

2021

6

1966

11

2021

7

1961

11

2021

7

1966

12

2021

8

1961

12

2021

8

1966

1

2022

9

1961

1

2022

9

1966

55 tuổi 8 tháng

6

2022

10

1961

60 tuổi 6 tháng

5

2022

10

1966

7

2022

11

1961

6

2022

11

1966

8

2022

12

1961

7

2022

12

1966

9

2022

1

1962

8

2022

1

1967

10

2022

2

1962

9

2022

2

1967

11

2022

3

1962

10

2022

3

1967

12

2022

4

1962

11

2022

4

1967

1

2023

5

1962

12

2022

5

1967

56 tuổi

6

2023

6

1962

1

2023

6

1967

7

2023

7

1962

60 tuổi 9 tháng

5

2023

7

1967

8

2023

8

1962

6

2023

8

1967

9

2023

9

1962

7

2023

9

1967

10

2023

10

1962

8

2023

10

1967

11

2023

11

1962

9

2023

11

1967

12

2023

12

1962

10

2023

12

1967

1

2024

1

1963

11

2023

1

1968

56 tuổi 4 tháng

6

2024

2

1963

12

2023

2

1968

7

2024

3

1963

1

2024

3

1968

8

2024

4

1963

61 tuổi

5

2024

4

1968

9

2024

5

1963

6

2024

5

1968

10

2024

6

1963

7

2024

6

1968

11

2024

7

1963

8

2024

7

1968

12

2024

8

1963

9

2024

8

1968

1

2025

9

1963

10

2024

9

1968

56 tuổi 8 tháng

6

2025

10

1963

11

2024

10

1968

7

2025

11

1963

12

2024

11

1968

8

2025

12

1963

1

2025

12

1968

9

2025

1

1964

61 tuổi 3 tháng

5

2025

1

1969

10

2025

2

1964

6

2025

2

1969

11

2025

3

1964

7

2025

3

1969

12

2025

4

1964

8

2025

4

1969

1

2026

5

1964

9

2025

5

1969

57 tuổi

6

2026

6

1964

10

2025

6

1969

7

2026

7

1964

11

2025

7

1969

8

2026

8

1964

12

2025

8

1969

9

2026

9

1964

1

2026

9

1969

10

2026

10

1964

61 tuổi 6 tháng

5

2026

10

1969

11

2026

11

1964

6

2026

11

1969

12

2026

12

1964

7

2026

12

1969

1

2027

1

1965

8

2026

1

1970

57 tuổi 4 tháng

6

2027

2

1965

9

2026

2

1970

7

2027

3

1965

10

2026

3

1970

8

2027

4

1965

11

2026

4

1970

9

2027

5

1965

12

2026

5

1970

10

2027

6

1965

1

2027

6

1970

11

2027

7

1965

61 tuổi 9 tháng

5

2027

7

1970

12

2027

8

1965

6

2027

8

1970

1

2028

9

1965

7

2027

9

1970

57 tuổi 8 tháng

6

2028

10

1965

8

2027

10

1970

7

2028

11

1965

9

2027

11

1970

8

2028

12

1965

10

2027

12

1970

9

2028

1

1966

11

2027

1

1971

10

2028

2

1966

12

2027

2

1971

11

2028

3

1966

1

2028

3

1971

12

2028

Từ tháng 4/1966 trở đi

62 tuổi

Tháng liền kề sau tháng người lao động đủ 62 tuổi

4

1971

1

2029






5

1971

58 tuổi

6

2029






6

1971

7

2029






7

1971

8

2029






8

1971

9

2029






9

1971

10

2029






10

1971

11

2029






11

1971

12

2029






12

1971

1

2030






1

1972

58 tuổi 4 tháng

6

2030






2

1972

7

2030






3

1972

8

2030






4

1972

9

2030






5

1972

10

2030






6

1972

11

2030






7

1972

12

2030






8

1972

1

2031






9

1972

58 tuổi 8 tháng

6

2031






10

1972

7

2031






11

1972

8

2031






12

1972

9

2031






1

1973

10

2031






2

1973

11

2031






3

1973

12

2031






4

1973

1

2032






5

1973

59 tuổi

6

2032






6

1973

7

2032






7

1973

8

2032






8

1973

9

2032






9

1973

10

2032






10

1973

11

2032






11

1973

12

2032






12

1973

1

2033






1

1974

59 tuổi 4 tháng

6

2033






2

1974

7

2033






3

1974

8

2033






4

1974

9

2033






5

1974

10

2033






6

1974

11

2033






7

1974

12

2033






8

1974

1

2034






9

1974

59 tuổi 8 tháng

6

2034






10

1974

7

2034






11

1974

8

2034






12

1974

9

2034






1

1975

10

2034






2

1975

11

2034






3

1975

12

2034






4

1975

1

2035






Từ tháng 5/ 1975 trở đi

60 tuổi

Tháng liền kề sau tháng người lao động đủ 60 tuổi


2. Người lao động được nghỉ hưu trước tuổi

tuoi nghi huu
Người lao động được nghỉ hưu trước tuổi (Ảnh minh họa)

Căn cứ theo quy định hiện hành tại Điều 169, khoản 1 Điều 219 Bộ luật Lao động 2019 và Nghị định 135/2020/NĐ-CP, kể từ ngày 01/01/2021 tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ.

Sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam cho đến khi đủ 62 tuổi vào năm 2028 và cứ mỗi năm tăng thêm 04 tháng đối với lao động nữ cho đến đủ 60 tuổi vào năm 2035.

Như vậy, tuổi nghỉ hưu năm 2025 của người lao động trong điều kiện lao động bình thường như sau:

  • Lao động nam là 61 tuổi 03 tháng
  • Lao động nữ là 56 tuổi 08 tháng.

Tuy nhiên, pháp luật cũng quy định một số trường hợp được nghỉ hưu sớm so với độ tuổi nêu trên. Nội dung dưới đây sẽ thông tin chi tiết về các trường hợp nghỉ hưu sớm từ 01/7/2025.

* Trường hợp nghỉ hưu sớm 05 tuổi

Căn cứ theo quy định tại Điều 64 và 65 Luật Bảo hiểm xã hội (BHXH) 2024 thì các trường hợp dưới đây được nghỉ hưu sớm 05 tuổi (tức lao động nam là 56 tuổi 03 tháng; lao động nữ là 51 tuổi 08 tháng ở thời điểm nghỉ hưu)

(1) Người lao động đóng BHXH bắt buộc từ đủ 15 năm trở lên khi làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01/01/2021;

(2) Người lao động có thời gian đóng BHXH bắt buộc từ đủ 15 năm trở lên bị suy giảm khả năng lao động từ 61% đến dưới 81%;

(3) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan kỹ thuật công an nhân dân ;

Người làm công tác cơ yếu hưởng lương như quân nhân; hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn;

Học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí (còn gọi là người làm trong quân đội, công an).

* Trường hợp nghỉ hưu sớm 10 tuổi (Lao động nam 51 tuổi 03 tháng và lao động nữ là 46 tuổi 08 tháng ở thời điểm nghỉ hưu)

Tại Điều 64 và 65 Luật BHXH 2024 cũng đã quy định những trường hợp nghỉ hưu sớm 10 tuổi, gồm:

(1) Người lao động có từ đủ 15 năm trở lên làm công việc khai thác than trong hầm lò theo quy định của Chính phủ;

(2) Người làm trong quân đội, công an có tổng thời gian đóng BHXH bắt buộc từ đủ 15 năm trở lên khi làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01/01/2021;

(3) Người lao động có thời gian đóng BHXH bắt buộc từ đủ 15 năm trở lên bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.

Trên đây là hướng dẫn chi tiết về cách tính tuổi nghỉ hưu.

Chia sẻ

Bài viết liên quan