CẬP NHẬT MỨC THUẾ SUẤT THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP MỚI NHẤT 2025

06/08/2025
TIN TỨC

Thuế thu nhập doanh nghiệp là một trong những loại thuế quan trọng mà bất kì doanh nghiệp nào cũng phải nộp vào ngân sách nhà nước. Hiện nay, mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đang áp dụng là bao nhiêu?


1. Thuế thu nhập doanh nghiệp là gì?

Hiện nay chưa có văn bản pháp luật nào quy định cụ thể về khái niệm thuế thu nhập doanh nghiệp. Tuy nhiên, căn cứ theo các quy định tại Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn, có thể hiểu đơn giản về thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:

Thuế thu nhập doanh nghiệp là một loại thuế trực thu, đánh trực tiếp vào phần thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác theo quy định của pháp luật sau khi đã trừ đi các khoản chi phí hợp lý, hợp pháp liên quan đến thu nhập của doanh nghiệp.

Đối tượng phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là các tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định.
Cập nhật mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp mới nhất 2025
Cập nhật mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp mới nhất (Ảnh minh họa)

2. Mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là bao nhiêu?

Căn cứ Điều 10 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2025, mức thuế suất thế thu nhập doanh nghiệp áp dụng từ kỳ tính thuế 2025 như sau:


STT

Mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp

Các trường hợp được áp dụng

1

20%

Áp dụng cho hầu hết doanh nghiệp, trừ các trường hợp 2, 3 và 4 và đối tượng được ưu đãi về thuế suất

2

15%

Doanh nghiệp có tổng doanh thu năm không quá 03 tỷ đồng.

Doanh thu làm căn cứ xác định doanh nghiệp thuộc đối tượng được áp dụng là tổng doanh thu của kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp trước liền kề. Việc xác định tổng doanh thu làm căn cứ áp dụng thực hiện theo quy định của Chính phủ.

3

17%

Doanh nghiệp có tổng doanh thu năm từ trên 03 tỷ đồng đến không quá 50 tỷ đồng.

Doanh thu làm căn cứ xác định doanh nghiệp thuộc đối tượng được áp dụng là tổng doanh thu của kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp trước liền kề. Việc xác định tổng doanh thu làm căn cứ áp dụng thực hiện theo quy định của Chính phủ.

4

25% - 50%

Đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò và khai thác dầu khí.
Căn cứ vào vị trí, điều kiện khai thác và trữ lượng mỏ, Thủ tướng Chính phủ quyết định mức thuế suất cụ thể phù hợp với từng hợp đồng dầu khí.

5

50%

Đối với hoạt động thăm dò, khai thác tài nguyên quý hiếm (bao gồm: bạch kim, vàng, bạc, thiếc, wonfram, antimoan, đá quý, đất hiếm và tài nguyên quý hiếm khác theo quy định của pháp luật)

6

40%

Trường hợp các mỏ có từ 70% diện tích được giao trở lên ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, thuế suất


3. Thuế suất ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp

Căn cứ Điều 12, 13 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2025, thuế suất ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:

STT

Thuế suất ưu đãi

Các trường hợp được áp dụng

1

10% trong 15 năm

- Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới:

  • Ứng dụng công nghệ cao, đầu tư mạo hiểm cho phát triển công nghệ cao thuộc danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển theo quy định của Luật Công nghệ cao; ứng dụng công nghệ chiến lược theo quy định của pháp luật; ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao; đầu tư xây dựng - kinh doanh cơ sở ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao;
  • Sản xuất sản phẩm phần mềm; sản xuất sản phẩm an toàn thông tin mạng và cung cấp dịch vụ an toàn thông tin mạng đảm bảo các điều kiện theo quy định của pháp luật về an toàn thông tin mạng; sản xuất sản phẩm, cung cấp dịch vụ công nghệ số trọng điểm, sản xuất thiết bị điện tử theo quy định của pháp luật về công nghiệp công nghệ số; nghiên cứu và phát triển, thiết kế, sản xuất, đóng gói, kiểm thử sản phẩm chip bán dẫn; xây dựng trung tâm dữ liệu trí tuệ nhân tạo;
  • Sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển do Chính phủ quy định…

- Thu nhập của doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo quy định của Luật Công nghệ cao; doanh nghiệp khoa học và công nghệ theo quy định của Luật Khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo;

- Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư:

  • Có quy mô vốn đầu tư tối thiểu 12.000 tỷ đồng và thực hiện giải ngân tổng vốn đầu tư đăng ký không quá 05 năm kể từ ngày được phép đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư;
  • Sử dụng công nghệ đáp ứng yêu cầu theo quy định của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ;
  • Dự án đầu tư thuộc đối tượng ưu đãi và hỗ trợ đầu tư đặc biệt quy định tại khoản 2 Điều 20 của Luật Đầu tư.

- Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn

- Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại khu công nghệ cao, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, khu công nghệ số tập trung; dự án đầu tư mới tại khu kinh tế nằm trên địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn

- Trường hợp dự án đầu tư tại khu kinh tế mà vị trí thực hiện dự án nằm trên cả địa bàn thuộc địa bàn ưu đãi thuế và địa bàn không thuộc địa bàn ưu đãi thuế thì việc xác định ưu đãi thuế của dự án do Chính phủ quy định.

2

10%

- Thu nhập của doanh nghiệp từ hoạt động thuộc ngành, nghề nuôi trồng lâm sản; sản phẩm cây trồng, rừng trồng, chăn nuôi, thủy sản nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn;

- Thu nhập của doanh nghiệp từ hoạt động thuộc ngành, nghề:

  • Trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng; sản xuất, nhân và lai tạo giống cây trồng, vật nuôi; đầu tư bảo quản nông sản sau thu hoạch, bảo quản nông sản, thủy sản và thực phẩm; sản xuất, khai thác và tinh chế muối...
  • Xã hội hóa trong các lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường theo Danh mục loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn do Thủ tướng Chính phủ quy định; giám định tư pháp;
  • Đầu tư xây dựng nhà ở xã hội để bán, cho thuê, cho thuê mua đối với các đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội.

- Thu nhập của nhà xuất bản

- Thu nhập của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã  không thuộc địa bàn:

  • Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
  • Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn;
  • Khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, khu công nghệ số tập trung.

- Thu nhập của cơ quan báo chí

3

15%

Thu nhập của doanh nghiệp từ hoạt động thuộc ngành, nghề: Sản phẩm cây trồng, rừng trồng, chăn nuôi, thủy sản nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản.
Đồng thời, không thuộc địa bàn:

  • Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
  • Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn;
  • Khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, khu công nghệ số tập trung.

4

17% trong thời gian 10 năm

- Dự án đầu tư mới thuộc ngành, nghề ưu đãi:

  • Sản xuất thép cao cấp; sản xuất sản phẩm tiết kiệm năng lượng; sản xuất máy móc, thiết bị phục vụ cho sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp; sản xuất thiết bị tưới tiêu; sản xuất thức ăn gia súc, gia cầm, thủy sản;
  • Sản xuất, lắp ráp ô tô; sản xuất sản phẩm công nghệ số khác;
  • Đầu tư kinh doanh cơ sở kỹ thuật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, cơ sở ươm tạo doanh nghiệp nhỏ và vừa; đầu tư kinh doanh khu làm việc chung hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo theo quy định của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.

- Dự án đầu tư mới thực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn

- Dự án đầu tư mới tại khu kinh tế không nằm trên địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn

5

17%

Quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô, ngân hàng hợp tác xã

Trên đây là thông tin chi tiết về mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp.

Chia sẻ

Bài viết liên quan