THỦ TỤC ĐĂNG KÝ THƯỜNG TRÚ: HƯỚNG DẪN TỪ A - Z

11/08/2025
Dân Sự

Nếu bạn quan tâm đến thủ tục đăng ký thường trú nhưng chưa biết cần chuẩn bị giấy tờ gì, nộp ở đâu, lệ phí bao nhiêu... hãy theo dõi bài viết này để được hướng dẫn chi tiết theo quy định của pháp luật.

1. Điều kiện làm thủ tục đăng ký thường trú

Điều kiện đăng ký thường trú quy định tại Điều 20 Luật Cư trú, sửa đổi bổ sung bởi Luật Tư pháp người chưa thành niên 2024 và Luật Căn cước 2023 (Luật Cư trú 2020) như sau:

- Công dân được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp thuộc quyền sở hữu của mình.

- Công dân được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp không thuộc quyền sở hữu của mình khi được chủ hộ và chủ sở hữu đồng ý trong các trường hợp sau đây:

  • Vợ ở với chồng; chồng ở với vợ; con ở với cha, mẹ; cha, mẹ ở với con;

  • Người cao tuổi ở với anh, chị, em, cháu ruột; người khuyết tật nặng, đặc biệt nặng, người không có khả năng lao động, người bị bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức, điều khiển hành vi về ở với ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột, chú ruột, bác ruột, cô ruột, cậu ruột, dì ruột, cháu ruột, người giám hộ;


  • Người chưa thành niên được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý hoặc không còn cha, mẹ về ở với cụ nội, cụ ngoại, ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột, bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; người chưa thành niên về ở với người giám hộ.

- Công dân được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ khi đáp ứng các điều kiện sau đây:

  • Được chủ sở hữu chỗ ở đồng ý cho đăng ký thường trú tại địa điểm thuê, mượn, ở nhờ;

  • Bảo đảm điều kiện về diện tích nhà ở tối thiểu do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định nhưng không thấp hơn 08 m2 sàn/người.

- Công dân được đăng ký thường trú tại cơ sở tín ngưỡng, tôn giáo có công trình phụ trợ là nhà ở khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

  • Người hoạt động tôn giáo được phong phẩm, bầu cử, bổ nhiệm, suy cử, thuyên chuyển đến hoạt động tôn giáo tại cơ sở tôn giáo;

  • Người đại diện cơ sở tín ngưỡng;

  • Người được người đại diện/ban quản lý cơ sở tín ngưỡng đồng ý cho đăng ký thường trú để trực tiếp quản lý, tổ chức hoạt động tín ngưỡng tại cơ sở tín ngưỡng;

  • Trẻ em, người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng, người không nơi nương tựa được người đại diện/ban quản lý cơ sở tín ngưỡng, người đứng đầu hoặc người đại diện đồng ý cho đăng ký thường trú.

- Người được chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp được đăng ký thường trú tại cơ sở trợ giúp xã hội khi được người đứng đầu cơ sở đó đồng ý hoặc được đăng ký thường trú vào hộ gia đình nhận chăm sóc, nuôi dưỡng khi được chủ hộ và chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đồng ý.

- Người sinh sống, người làm nghề lưu động trên phương tiện được đăng ký thường trú tại phương tiện đó khi đáp ứng các điều kiện sau đây:

  • Là chủ phương tiện hoặc được chủ phương tiện đồng ý cho đăng ký thường trú;

  • Phương tiện được đăng ký, đăng kiểm theo quy định của pháp luật;

  • Trường hợp phương tiện không phải đăng ký, đăng kiểm thì có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi phương tiện thường xuyên đậu, đỗ về việc sử dụng phương tiện đó vào mục đích để ở;

  • Có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc phương tiện đã đăng ký đậu, đỗ thường xuyên trên địa bàn trong trường hợp phương tiện không phải đăng ký hoặc nơi đăng ký phương tiện không trùng với nơi thường xuyên đậu, đỗ.

- Việc đăng ký thường trú của người chưa thành niên phải được sự đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp nơi cư trú của người chưa thành niên do Tòa án quyết định.

>> Các trường hợp không được đăng ký thường trú

Thủ tục đăng ký thường trú: Hướng dẫn từ A - Z
Thủ tục đăng ký thường trú thực hiện tại cơ quan công an (Ảnh minh họa)


2. Hướng dẫn thủ tục đăng ký thường trú trực tiếp

2.1. Giấy tờ cần chuẩn bị

Điều 21 Luật Cư trú 2020 quy định về hồ sơ đăng ký thường trú như sau:

- Hồ sơ đăng ký thường trú đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp thuộc quyền sở hữu của mình:

  • Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2023/TT-BCA);
  • Giấy tờ, tài liệu chứng minh việc sở hữu chỗ ở hợp pháp, trừ rường hợp không khai thác được thông tin chứng minh về chỗ ở hợp pháp trong cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin hoặc ứng dụng định danh quốc gia theo quy định tại khoản 1, 2 Nghị định 154/2024/NĐ-CP..

- Hồ sơ đăng ký thường trú đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp không thuộc quyền sở hữu của mình khi được chủ hộ và chủ sở hữu đồng ý:

  • Tờ khai thay đổi thông tin cư trú, trong đó ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ hộ, chủ sở hữu hoặc người được ủy quyền, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;
  • Giấy tờ, tài liệu chứng minh quan hệ nhân thân với chủ hộ, thành viên hộ gia đình, trừ trường hợp đã có thông tin thể hiện quan hệ này trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú theo quy định tại Điều 6 Nghị định 154/2024/NĐ-CP;
  • Giấy tờ, tài liệu chứng minh các điều kiện khác.

Lưu ý:

Đối với đăng ký thường trú khi vợ về ở với chồng, chồng về ở với vợ, con về ở với cha, mẹ hoặc cha, mẹ về ở với con, mà chỗ ở hợp pháp có nhiều hơn một chủ sở hữu thì chỉ cần ý kiến đồng ý của ít nhất một chủ sở hữu.

Nếu không thuộc trường hợp nêu trên mà chỗ ở hợp pháp có nhiều hơn một chủ sở hữu thì khi đăng ký thường trú phải có ý kiến đồng ý của các chủ sở hữu hoặc người được chủ sở hữu ủy quyền bằng văn bản có công chứng hoặc chứng thực theo quy định pháp luật (khoản 2, 3 Điều 8 Nghị định 154/2024/NĐ-CP).

- Hồ sơ đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ:

  • Tờ khai thay đổi thông tin cư trú, trong đó ghi rõ ý kiến đồng ý của chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp hoặc người được ủy quyền, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;
  • Hợp đồng hoặc văn bản về việc cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật;
  • Giấy tờ, tài liệu chứng minh đủ diện tích nhà ở để đăng ký thường trú theo quy định tại khoản 4 Điều 5 Nghị định 154/2024/NĐ-CP: Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp để đăng ký thường trú trong đó có thể hiện diện tích nhà ở; Xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về điều kiện diện tích bình quân bảo đảm theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

- Hồ sơ đăng ký thường trú tại cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng có công trình phụ trợ là nhà ở:

  • Tờ khai thay đổi thông tin cư trú, trong đó ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng, người đứng đầu hoặc người đại diện cơ sở tôn giáo, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;
  • Giấy tờ, tài liệu chứng minh là nhà tu hành, chức sắc, chức việc hoặc người khác hoạt động tôn giáo và được hoạt động tại cơ sở tôn giáo tại khoản 2 Điều 7 Thông tư 55/2021/TT-BCA sửa đổi bổ sung bởi Thông tư số 66/2023/TT-BCA);
  • Giấy tờ, tài liệu chứng minh là người đại diện cơ sở tín ngưỡng: Văn bản công nhận người đại diện cơ sở tín ngưỡng hoặc thành viên ban quản lý của Ủy ban nhân dân cấp xã (khoản 3 Điều 7 Thông tư 55/2021/TT-BCA sửa đổi bổ sung bởi Thông tư số 66/2023/TT-BCA);
  • Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc trong cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng có công trình phụ trợ là nhà ở;
  • Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc thuộc các đối tượng là trẻ em, người khuyết tật nặng hoặc đặc biệt nặng, người không nơi nương tựa được đăng ký thường trú tại cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo.

- Hồ sơ đăng ký thường trú tại cơ sở trợ giúp xã hội hoặc hộ gia đình nhận chăm sóc, nuôi dưỡng:

  • Tờ khai thay đổi thông tin cư trú; Người được cá nhân, hộ gia đình nhận chăm sóc, nuôi dưỡng thì trong tờ khai ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ hộ nhận chăm sóc, nuôi dưỡng, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp hoặc người được ủy quyền, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;
  • Văn bản đề nghị của người đứng đầu cơ sở trợ giúp xã hội (theo khoản 1 Điều 8 Thông tư 55/2021/TT-BCA sửa đổi bổ sung bởi Thông tư số 66/2023/TT-BCA);
  • Giấy tờ, tài liệu xác nhận về việc chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp (khoản 2 Điều 8 Thông tư 55/2021/TT-BCA sửa đổi bổ sung bởi Thông tư số 66/2023/TT-BCA).

Lưu ý: Chủ hộ tại cơ sở trợ giúp xã hội là cá nhân đang sinh sống tại cơ sở trợ giúp xã hội và do những người được chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp thống nhất đề cử. Trường hợp không thống nhất đề cử được chủ hộ thì chủ hộ là người được chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp do người đứng đầu cơ sở trợ giúp xã hội quyết định (theo khoản 4 Điều 1 Thông tư số 66/2023/TT-BCA)

- Hồ sơ đăng ký thường trú trên phương tiện được đăng ký thường trú:

  • Tờ khai thay đổi thông tin cư trú; người đăng ký thường trú không phải là chủ phương tiện thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ phương tiện hoặc người được ủy quyền, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;
  • Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện, giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc sử dụng phương tiện đó vào mục đích để ở đối với phương tiện không thuộc đối tượng phải đăng ký, đăng kiểm;
  • Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về địa điểm phương tiện đăng ký đậu, đỗ thường xuyên trong trường hợp phương tiện không phải đăng ký hoặc nơi đăng ký phương tiện không trùng với nơi thường xuyên đậu, đỗ.
  • Tờ khai đề nghị xác nhận nơi thường xuyên đậu, đỗ; sử dụng phương tiện vào mục đích để ở theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định 154/2024/NĐ-CP (khoản 3 Điều 3 Nghị định 154/2024/NĐ-CP)

Lưu ý:

Người chưa thành niên đăng ký thường trú thì trong tờ khai thay đổi thông tin cư trú phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản (khoản 8 Điều 21 Luật Cư trú 2020, Điều 7 Nghị định 154/2024/NĐ-CP).

Trường hợp người đăng ký thường trú là người Việt Nam định cư ở nước ngoài còn quốc tịch Việt Nam thì trong hồ sơ đăng ký thường trú phải có hộ chiếu Việt Nam còn giá trị sử dụng.

Nếu không có hộ chiếu Việt Nam còn giá trị sử dụng thì phải có giấy tờ, tài liệu khác chứng minh có quốc tịch Việt Nam và văn bản đồng ý cho giải quyết thường trú của cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh của Bộ Công an (khoản 9 Điều 21 Luật Cư trú 2020; Điều 9 Thông tư 55/2021/TT-BCA; khoản 5,14 Điều 1 Thông tư 66/2023/TT-BCA).

2.2. Cơ quan đăng ký

Người đăng ký thường trú nộp hồ sơ đến cơ quan quản lý cư trú trực tiếp thực hiện việc đăng ký cư trú của công dân là Công an xã, phường, thị trấn.

2.3. Các hình thức tiếp nhận hồ sơ đăng ký cư trú:

Khoản 1 Điều 1 Thông tư 66/2023/TT-BCA đã sửa đổi các hình thức tiếp nhận hồ sơ đăng ký cư trú như sau:
- Thực hiện trực tiếp tại cơ quan đăng ký cư trú.
- Thực hiện online qua cổng dịch vụ công.
- Thực hiện thông qua ứng dụng VNeID.
- Thực hiện thông qua dịch vụ công trực tuyến khác.

2.4. Trình tự các bước thực hiện thủ tục

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Bước 2: Nộp hồ sơ

Bước 3: Giải quyết hồ sơ

Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký thường trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra và cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đăng ký; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn người đăng ký bổ sung hồ sơ.

Khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thẩm định, cập nhật thông tin về nơi thường trú mới của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký thường trú.

Trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan đăng ký cư trú thì người yêu cầu đăng ký cư trú có thể nộp bản sao giấy tờ, tài liệu được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao giấy tờ được cấp từ sổ gốc (sau đây gọi là bản sao) hoặc bản quét, bản chụp kèm theo bản chính giấy tờ, tài liệu để đối chiếu.

Trường hợp người yêu cầu đăng ký cư trú nộp bản quét hoặc bản chụp kèm theo bản chính giấy tờ để đối chiếu thì người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu bản quét, bản chụp với bản chính và ký xác nhận, không được yêu cầu nộp bản sao giấy tờ đó theo khoản 1 Điều 1 Thông tư 66/2023/TT-BCA.

2.5. Lệ phí

Lệ phí đăng ký thường trú trực tiếp là 20.000 đồng/lần theo quy định tại Thông tư 75/2022/TT-BTC.

2.6. Thời gian giải quyết

Thời gian giải quyết thủ tục đăng ký thường trú là 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ (theo khoản 3 Điều 22 Luật Cư trú 2020).

Thủ tục đăng ký thường trú: Hướng dẫn từ A - Z
Thủ tục đăng ký tạm trú được giải quyết trong thời hạn 07 ngày làm việc (Ảnh minh họa)

3. Hướng dẫn thủ tục đăng ký thường trú online

3.1. Giấy tờ cần chuẩn bị

Tương tự thủ tục đăng ký thường trú trực tiếp

3.2. Trình tự các bước thực hiện thủ tục

3.2.1. Đăng ký trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an

Bước 1: Truy cập Cổng dịch vụ công quản lý cư trú.

Bước 2: Đăng nhập bằng Tài khoản Cổng dịch vụ công quốc gia.

Bước 3: Chọn Dịch vụ công đăng ký thường trú.

Bước 4: Điền đầy đủ thông tin và nộp hồ sơ đính kèm theo hướng dẫn để hoàn thành thủ tục.

Hướng dẫn chi tiết: Thủ tục đăng ký thường trú online, nhanh chóng ngay tại nhà

3.2.2. Đăng ký trực tuyến qua ứng dụng VNeID

Bước 1: Đăng nhập ứng dụng VNeID, chọn vào mục “Thủ tục hành chính”

Bước 2: Sau khi vào mục “Thủ tục hành chính” thì chọn vào “Đăng ký thường trú” và tiến hành nhập passcode.

Bước 3: Chọn “Tạo mới yêu cầu” ở khung màu đỏ và sau đó lựa chọn đăng ký thường trú cho bản thân hoặc khai hộ cho người khác.

Bước 4: Tiến hành nhập các thông tin theo yêu cầu của hệ thống (khai cho bản thân hoặc khai hộ cho người khác) và bấm “Kiểm tra” để hoàn tất yêu cầu đăng ký thường trú.

Lưu ý:

Theo khoản 1 Điều 1 Thông tư 66/2023/TT-BCA, người yêu cầu đăng ký cư trú khai báo thông tin theo biểu mẫu điện tử được cung cấp sẵn, đăng tải bản quét hoặc bản chụp giấy tờ, tài liệu hợp lệ (không bắt buộc phải công chứng, chứng thực, ký số hoặc xác thực bằng hình thức khác) hoặc dẫn nguồn tài liệu từ Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân. Bản quét hoặc bản chụp giấy tờ bằng thiết bị điện tử từ giấy tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng phải bảo đảm rõ nét, đầy đủ, toàn vẹn về nội dung

Sau khi hoàn tất việc nộp hồ sơ, người có yêu cầu đăng ký cư trú trực tuyến được cấp 01 mã số hồ sơ thủ tục hành chính để theo dõi, tra cứu tiến độ giải quyết hồ sơ hoặc nhận thông tin để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ khi có yêu cầu của cơ quan đăng ký cư trú. Công dân có trách nhiệm xuất trình giấy tờ, tài liệu đã đăng tải để cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra, đối chiếu và ghi nhận tính chính xác vào biên bản xác minh, không nộp để lưu giữ giấy tờ đó.

Trường hợp thông tin giấy tờ chứng minh điều kiện đăng ký cư trú đã được chia sẻ và khai thác từ cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành thì cơ quan đăng ký cư trú không được yêu cầu công dân nộp, xuất trình giấy tờ đó để giải quyết đăng ký cư trú.

Kết quả giải quyết thủ tục về cư trú được thực hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử, tin nhắn SMS.


3.3. Lệ phí

Lệ phí đăng ký thường trú trực tuyến là 10.000 đồng/lần theo quy định tại Thông tư 75/2022/TT-BTC.


Trên đây là hướng dẫn thủ tục đăng ký thường trú mới nhất.

Chia sẻ

Bài viết liên quan