Danh sách TAND tỉnh và 12 TAND khu vực Tây Ninh kèm địa chỉ, cập nhật theo QĐ 114/QĐ-TANDTC và NQ 01/2025/NQ-HĐTP (hiệu lực 01/07/2025).
Căn cứ Quyết định 114/QĐ-TANDTC (hiệu lực 01/7/2025) công bố danh sách địa điểm đặt trụ sở chính của TAND cấp tỉnh và TAND khu vực sau khi thành lập theo Nghị quyết 81/2025/UBTVQH15. Danh sách dưới đây là TAND tỉnh Tây Ninh và 12 TAND khu vực trực thuộc. Lưu ý: theo phụ lục kèm QĐ 114, các TAND khu vực 1–9 phụ trách địa bàn tỉnh Long An, còn khu vực 10–12 phụ trách địa bàn tỉnh Tây Ninh.
STT | Địa bàn phụ trách | Tên đơn vị | Địa chỉ trụ sở |
---|---|---|---|
1 | (Cấp tỉnh) | TAND tỉnh Tây Ninh | Số 12 Tuyến tránh, QL1A, phường Long An |
2 | H. Thủ Thừa; TP. Tân An | TAND khu vực 1 – Tây Ninh | Số 5 Nguyễn Thị Rành, phường Long An |
3 | H. Tân Thạnh; H. Thạnh Hóa; H. Đức Huệ | TAND khu vực 2 – Tây Ninh | Xã Thạnh Hóa |
4 | H. Đức Hòa | TAND khu vực 3 – Tây Ninh | ô số 6, khu B, xã Hậu Nghĩa |
5 | H. Bến Lức | TAND khu vực 4 – Tây Ninh | Số 02 Mai Thị Non, xã Bến Lức |
6 | H. Châu Thành; H. Tân Trụ | TAND khu vực 5 – Tây Ninh | Số 34 Trần Văn Giàu, xã Tầm Vu |
7 | H. Cần Đước | TAND khu vực 6 – Tây Ninh | Quốc lộ 50, xã Cần Đước |
8 | H. Cần Giuộc | TAND khu vực 7 – Tây Ninh | Số 98 Hòa Thuận 1, xã Cần Giuộc |
9 | TX. Kiến Tường; H. Mộc Hóa | TAND khu vực 8 – Tây Ninh | Số 103 QL62, phường Kiến Tường |
10 | H. Tân Hưng; H. Vĩnh Hưng | TAND khu vực 9 – Tây Ninh | Xã Vĩnh Hưng |
11 | TX. Hòa Thành; H. Châu Thành; TP. Tây Ninh | TAND khu vực 10 – Tây Ninh | Số 401 đường 30/4, KP 22, phường Tân Ninh |
12 | H. Tân Biên; H. Tân Châu; H. Dương Minh Châu | TAND khu vực 11 – Tây Ninh | Xã Tân Châu |
13 | H. Gò Dầu; H. Bến Cầu; TX. Trảng Bàng | TAND khu vực 12 – Tây Ninh | Đường Trần Thị Sanh, KP nội ô A, phường Gò Dầu |
Sơ thẩm vụ án hình sự theo khoản 1 Điều 268 BLTTHS (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 99/2025/QH15).
Sơ thẩm vụ việc dân sự theo Điều 35 BLTTDS; sơ thẩm vụ án hành chính theo Điều 31 Luật TTHC; và các việc khác theo luật chuyên ngành (các luật tố tụng này đã được sửa đổi bởi Luật số 85/2025/QH15).
Giải quyết phá sản theo Luật Phá sản (đã được sửa đổi bởi Luật 85/2025/QH15); phạm vi theo lãnh thổ của TAND khu vực trong vụ việc phá sản được xác định theo khoản 2 Điều 4 Nghị quyết 81/2025/UBTVQH15.
Tiếp nhận, kế thừa hồ sơ, nhiệm vụ từ TAND cấp huyện (cũ) theo Nghị quyết 01/2025/NQ-HĐTP; trong đó có hướng dẫn xử lý chuyển tiếp các vụ án dân sự về bất động sản khi thay đổi địa giới thẩm quyền.
Sơ thẩm các vụ án, vụ việc mà TAND cấp tỉnh đã thụ lý trước 01/7/2025 nhưng chưa giải quyết xong; và sơ thẩm vụ án hình sự theo khoản 2 Điều 268 BLTTHS (sau sửa đổi bởi Luật 99/2025/QH15).
Phúc thẩm các bản án, quyết định của TAND khu vực (và cấp huyện cũ) chưa có hiệu lực pháp luật bị kháng cáo/kháng nghị; cùng các thẩm quyền giám đốc thẩm, tái thẩm theo luật.
Các nội dung chuyển tiếp, kế thừa nhiệm vụ/tố tụng từ tòa cấp trên và cấp dưới thực hiện theo Nghị quyết 01/2025/NQ-HĐTP.
Trên đây là Danh sách TAND cấp tỉnh và TAND khu vực tại Tây Ninh.