Mẫu Phiếu thu nhận thông tin căn cước hiện nay được quy định tại Thông tư 17/2024/TT-BCA. Theo dõi bài viết sau để tìm hiểu rõ hơn về mẫu phiếu này.
Mẫu Phiếu thu nhận thông tin căn cước ban hành kèm theo Thông tư 17/2024/TT-BCA.
(Mã số, mã vạch) | PHIẾU THU NHẬN THÔNG TIN CĂN CƯỚC | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1. Họ, chữ đệm và tên khai sinh:……….……….……………………..... 2. Tên gọi khác (nếu có):………………………..…………......................
5. Số định danh cá nhân: ![]() 6. Số chứng minh nhân dân 09 số: ![]() 7. Dân tộc:………….……. 8. Tôn giáo:………… 9. Quốc tịch:…......... 10. Nơi sinh:……………………………................................….………… 11. Nơi đăng ký khai sinh:………….....................…….………………… 12. Quê quán:……………………………………………………………… 13. Nơi thường trú:………………………….................………………….. 14. Nơi tạm trú:……………………………............................................... 15. Nơi ở hiện tại:………………………………………….......................... 16. Nghề nghiệp:……………………… ………17. Nhóm máu…….….…. 18. Số thuê bao di động:………………19. Địa chỉ thư điện tử:…..……... 20. Họ, chữ đệm và tên, số chứng minh nhân dân 09 số, số định danh cá nhân, quốc tịch của cha, mẹ, vợ, chồng, con, người đại diện hợp pháp, người được đại diện.
22. Loại cấp:…………………… 23. Đơn vị lập:……………............... 24. Đề nghị cấp căn cước điện tử, tài khoản định danh điện tử: ![]() 25. Đề nghị tích hợp thông tin trên thẻ căn cước: ![]() Thông tin tích hợp:………………………….......................……............ ……………………………………………………………………………… 26. Đề nghị tích hợp thông tin trên căn cước điện tử: ![]() Thông tin tích hợp:……………….....……………………………............ ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… 27. Đề nghị xác nhận số định danh cá nhân với số chứng minh nhân dân 09 số ![]() 28. Đề nghị xác nhận số định danh cá nhân với số định danh cá nhân đã hủy ![]() 29. Đề nghị thu thập, cập nhật thông tin sinh trắc học ADN ![]() 30. Đề nghị thu thập, cập nhật thông tin sinh trắc học giọng nói(1) ![]() 31. Thông tin sinh trắc học về vân tay, mống mắt: | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Ngón cái phải | Ngón trỏ phải | Ngón giữa phải | Ngón áp út phải | Ngón út phải | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Ngón cái trái | Ngón trỏ trái | Ngón giữa trái | Ngón áp út trái | Ngón út trái | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
04 ngón chụm bàn tay trái | 4 ngón chụm bàn tay phải | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Mống mắt trái | Mống mắt phải |
Cán bộ kiểm tra (Ký, ghi rõ họ tên) | ……, ngày………. tháng…… năm…… Người khai/người đại diện hợp pháp (Ký, ghi rõ họ tên) |
* Công dân đề nghị thực hiện thủ tục tại mục 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30 cùng thời điểm với cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước.
(1) Đối với trường hợp công dân đề nghị thu thập, cập nhật thông tin sinh trắc học giọng nói vào Cơ sở dữ liệu căn cước, khi ký xác nhận tại Phiếu này đồng nghĩa với việc công dân cam kết tình trạng giọng nói bình thường, không bị ảnh hưởng.
Theo Điều 4 Thông tư 17/2024/TT-BCA, Thông tin nơi cư trú thể hiện trên thẻ căn cước là thông tin nơi thường trú của người được cấp thẻ căn cước.
Trường hợp người đề nghị cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước không có nơi thường trú nhưng có nơi tạm trú thì thông tin nơi cư trú thể hiện trên thẻ căn cước là thông tin nơi tạm trú của người được cấp thẻ.
Trường hợp người đề nghị cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước không có nơi thường trú, nơi tạm trú do không đủ điều kiện đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú thì thông tin nơi cư trú thể hiện trên thẻ căn cước là thông tin nơi ở hiện tại của người được cấp thẻ.
Trường hợp người đề nghị cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước không có thông tin về nơi cư trú trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì cơ quan quản lý căn cước có trách nhiệm hướng dẫn công dân thực hiện thủ tục đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú hoặc khai báo thông tin về cư trú.
Đối với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài, không có nơi cư trú tại Việt Nam thì thông tin về nơi cư trú trên thẻ căn cước thể hiện là địa chỉ cư trú ở nước ngoài (ghi rõ phiên âm bằng tiếng Việt).
Theo Điều 3 Thông tư 17/2024/TT-BCA, hình thức thể hiện căn cước điện tử được quy định như sau:
Căn cước điện tử được thể hiện dưới dạng hình ảnh thẻ căn cước hoặc thẻ căn cước công dân còn hiệu lực và thông tin khác được lưu trữ, tích hợp vào căn cước điện tử được thể hiện dưới dạng ký tự. Căn cước điện tử được cơ quan quản lý căn cước của Bộ Công an tạo lập ký hiệu riêng để xác thực bảo đảm tính chính xác, toàn vẹn theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.
Căn cước điện tử được truy cập, sử dụng thông qua tài khoản định danh điện tử trên ứng dụng định danh quốc gia; được cập nhật đầy đủ, kịp thời thôn