Có hiệu lực từ ngày 01/7/205 đến 01/3/2027, Nghị định 152/2025/NĐ-CP quy định mức tiền thưởng Huân chương, Huy chương đối với các cá nhân, tổ chức. Bài viết dưới đây sẽ tổng hợp thông tin cụ thể.
Điều 51 Nghị định 152/2025/NĐ-CP quy định cá nhân, tập thể được tặng hoặc truy tặng Huân chương các loại sẽ được tặng Bằng, khung, Huân chương kèm theo mức tiền thưởng.
Bên cạnh đó, khoản 2 Điều 51 Nghị định này cũng nêu rõ, tập thể nào được tặng, thưởng Huân chương các loại sẽ tính mức tiền thưởng gấp đôi tiền thưởng đối với cá nhân. Như vậy, mức tiền thưởng đối với cá nhân và tổ chức được nhận Huân chương là:
Huân chương | Mức tiền thưởng (Đồng) | |||
Cá nhân | Tập thể | |||
Hệ số | Mức thưởng | Hệ số | Mức thưởng | |
Huân chương Sao vàng | 46,0 | 107.640.000 | Hệ số tính mức thưởng đối với cá nhân x 2 | 215.280.000 |
Huân chương Hồ Chí Minh | 30,5 | 71.370.000 | 142.740.000 | |
Huân chương Độc lập hạng Nhất | 15,0 | 35.100.000 | 70.200.000 | |
Huân chương Quân công hạng nhất | ||||
Huân chương Độc lập hạng Nhì | 12,5 | 29.250.000 | 58.500.000 | |
Huân chương Quân công hạng nhì | ||||
Huân chương Độc lập hạng Ba | 10,5 | 24.570.000 | 49.140.000 | |
Huân chương Quân công hạng ba | ||||
Huân chương Lao động hạng Nhất | 9,0 | 21.060.000 | 42.120.000 | |
Huân chương Chiến công hạng Nhất | ||||
Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng Nhất | ||||
Huân chương Lao động hạng Nhì | 7,5 | 17.550.000 | 35.100.000 | |
Huân chương Chiến công hạng Nhì | ||||
Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng Nhì | ||||
Huân chương Đại đoàn kết dân tộc | ||||
Huân chương Lao động hạng Ba | 4,5 | 10.530.000 | 21.060.000 | |
Huân chương Chiến công hạng Ba | ||||
Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng Ba | ||||
Huân chương Dũng cảm |
Về mức tiền thưởng Huy chương, Điều 55 Nghị định 152/2025/NĐ-CP đã quy định rõ. Cá nhân nào được tặng hoặc truy tặng Huy chương các loại sau đây thì sẽ được tặng Bằng, khung, Huy chương, Hộp đựng Huy chương và mức tiền thưởng bằng 1,5 lần lương cơ sở:
- Huy chương Quân kỳ quyết thắng;
- Huy chương Vì an ninh Tổ quốc;
- Huy chương Chiến sĩ vẻ vang hạng Nhất, hạng Nhì, hạng Ba;
- Huy chương Hữu nghị.
Như vậy, mức tiền thưởng Huy chương đối với trường hợp này được tính cụ thể như sau:
Huy chương | Mức tiền thưởng (Đồng) |
Huy chương Quân kỳ quyết thắng | 3.510.000 |
Huy chương Vì an ninh Tổ quốc | |
Huy chương Chiến sĩ vẻ vang hạng Nhất, hạng Nhì, hạng Ba | |
Huy chương Hữu nghị |
Điều 49 Nghị định 152/2025/NĐ-CP quy định các nguyên tắc để tính tiền thưởng đối với thưởng Huân chương, huy chương như sau:
- Tiền thưởng cho đối tượng được khen thưởng sẽ tính dựa trên mức lương cơ sở do Chính phủ quy định đang có hiệu lực vào thời điểm ban hành quyết định công nhận danh hiệu thi đua, quyết định hình thức khen thưởng. Hiện nay, mức lương cơ sở được áp dụng là 2,34 triệu đồng/tháng.
- Tiền thưởng sau khi nhân với hệ số mức lương cơ sở được làm tròn số lên hàng chục nghìn đồng tiền Việt Nam.
- Danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng cao hơn thì mức tiền thưởng cao hơn.
- Trong cùng một hình thức và mức khen thưởng, mức tiền thưởng đối với tập thể sẽ cao hơn đối với cá nhân.
- Cùng một thời điểm, một đối tượng đạt nhiều danh hiệu thi đua trong thời gian khác nhau thì được nhận tiền thưởng tương ứng với các danh hiệu.
Trường hợp đạt nhiều danh hiệu cùng một thời điểm, cùng khoảng thời gian thì nhận tiền thưởng theo danh hiệu thi đua cao nhất.
- Cùng một thời điểm, một đối tượng đạt nhiều hình thức khen thưởng, có thời gian, thành tích đạt được các hình thức khen thưởng đó khác nhau thì được nhận tiền thưởng của các hình thức khen thưởng tương ứng.
- Trong cùng thời điểm, một đối tượng vừa được tặng danh hiệu thi đua vừa được quyết định hình thức khen thưởng thì được nhận tiền thưởng của danh hiệu thi đua và của hình thức khen thưởng.
- Trường hợp thực hiện chính sách cải cách tiền lương, Chính phủ sẽ quy định quỹ thi đua khen thưởng và mức tiền thưởng đối với các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng tặng cho cá nhân, tập thể, hộ gia đình.