Việc mua bán, sang tên xe máy cũ diễn ra khá phổ biến và thủ tục thực hiện được nhiều người quan tâm. Trong bài viết dưới đây, sẽ thông tin về thủ tục sang tên xe máy cũ.
*Hồ sơ đăng ký sang tên xe
- Giấy kê khai đăng ký xe theo quy định tại Mẫu ĐKX10/79 Ban hành kèm theoThông tư số 13/2025/TT-BCA ngày 28/02/2025 của Bộ trưởng Bộ Công an.
- Giấy tờ của chủ xe quy định;
- Chứng từ của chủ xe quy định;
- Chứng từ chuyển quyền sở hữu theo quy định;
- Chứng từ lệ phí trước bạ theo quy định;
- Chứng nhận thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe.
Bước 1: Tổ chức, cá nhân nhận chuyển quyền sở hữu xe kê khai giấy khai đăng ký xe và đưa xe đến để kiểm tra, nhận mã số hồ sơ và nộp hồ sơ theo quy định.
Bước 2: Sau khi kiểm tra hồ sơ xe, trên thực tế xe bảo đảm hợp lệ thì cơ quan đăng ký xe cấp chứng nhận đăng ký xe, biển số xe theo quy định như sau:
- Cấp mới đối với trường hợp chủ xe chưa được cấp biển số định danh hoặc đã có biển số định danh nhưng đang đăng ký cho xe khác;
- Cấp biển số định danh với trường hợp chủ xe có biển số định danh đã được thu hồi từ ngày 15/8/2023;
- Trường hợp hồ sơ xe, xe không bảo đảm đúng quy định thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ có quyền yêu cầu người đăng ký bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Trong trường hợp được cấp biển số định danh mới hoặc trường hợp chủ xe đề nghị sử dụng tại biển số định danh cũ đã thu hồi, nếu cơ quan đăng ký xe chưa tiêu hủy biển số đó theo quy định.
- Trong trường hợp chủ xe có nhu cầu nhận trả kết quả đăng ký xe qua dịch vụ bưu chính thì đăng ký với đơn vị dịch vụ bưu chính.
*Thời hạn giải quyết:
- Cấp chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe: Không quá 02 ngày làm việc;
- Cấp mới biển số xe: Cấp ngay sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Cấp lại biển số xe: Phải tiến hành xác minh trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; sau khi xác minh, nếu đủ điều kiện thì cấp lại trong thời hạn 02 ngày làm việc.
*Lệ phí
Lệ phí cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số phương tiện theo quy định tại Thông tư 71/2025/TT-BTC sửa đổi bổ sung quy định phí lệ phí Bộ Tài. Thông thường, lệ phí này là 0.000 đồng trừ một số trường hợp khác sau đây:
TT | Nội dung thu lệ phí với xe mô tô | Khu vực I | Khu vực II |
1 | Trị giá từ 15 triệu đồng trở xuống | 1.000.000 triệu đồng | 150.000 đồng |
2 | Trị giá trên 15 - 40 triệu đồng | 2.000.000 triệu đồng | 150.000 đồng |
3 | Trị giá trên 40 triệu đồng | 4.000.000 triệu đồng | 150.000 đồng |
Trong đó:
- Trị giá xe để tính lệ phí cấp biển theo giá tính lệ phí trước bạ.
- Khu vực I gồm Thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh bao gồm tất cả các xã, phường thuộc thành phố không phân biệt nội thành hay ngoại thành, trừ đặc khi cấp tỉnh.
- Khu vực II gồm: Đặc khu trực thuộc cấp tỉnh tại khu vực I và các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác ngoài khu vực I .