BẢO HIỂM XÃ HỘI LÀ GÌ? CẦN BIẾT GÌ KHI THAM GIA?

04/08/2025
TIN TỨC

Bảo hiểm xã hội không phải thuật ngữ xa lạ đối với người dân nhưng không phải ai cũng hiểu đúng và đủ về nó. Vậy bảo hiểm xã hội là gì? Hãy cùng LuatVietnam tìm hiểu sâu hơn về các nội dung liên quan đến bảo hiểm xã hội trong bài viết dưới đây.

1/ Bảo hiểm xã hội là gì?

Hiện nay, các nội dung liên quan đến chế độ bảo hiểm xã hội (BHXH) được quy định trong Luật BHXH năm 2024 và các văn bản hướng dẫn. Tại khoản 1 Điều 3 Luật BHXH năm 2024, bảo hiểm xã hội được định nghĩa như sau:

1. Bảo hiểm xã hội là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người tham gia bảo hiểm xã hội khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, khi nghỉ hưu hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội hoặc do ngân sách nhà nước bảo đảm.

Các chế độ về bảo hiểm xã hội được Nhà nước tổ chức và đảm bảo thực hiện theo đúng các quy định của hệ thống pháp luật về BHXH nhằm đảm đảm đời sống cho người tham gia.

Bảo hiểm xã hội là gì? Cần biết gì khi tham gia?
Bảo hiểm xã hội là gì? Cần biết gì khi tham gia? (Ảnh minh họa)

2/ Bảo hiểm xã hội gồm những loại hình nào?

Căn cứ Điều 3 Luật BHXH năm 2014, bảo hiểm xã hội gồm 02 loại: BHXH bắt buộc và BHXH tự nguyện. Trong đó từng loại hình bảo hiểm được hiểu như sau:

3. Bảo hiểm xã hội bắt buộc là loại hình bảo hiểm xã hội do Nhà nước tổ chức mà người lao động, người sử dụng lao động thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc phải tham gia.

4. Bảo hiểm xã hội tự nguyện là loại hình bảo hiểm xã hội do Nhà nước tổ chức mà công dân Việt Nam tự nguyện tham gia và được lựa chọn mức đóng, phương thức đóng phù hợp với thu nhập của mình.

Đúng như cái tên của từng loại hình, nếu thuộc các đối tượng mà luật quy định, người lao động và người sử dụng sẽ phải tham gia BHXH bắt buộc. Còn với BHXH tự nguyện, người lao động có thể chọn tham gia hoặc không tham gia. 

3/ Các chế độ bảo hiểm xã hội gồm những gì?

Điều 4 Luật BHXH năm 2024 đã liệt kê cụ thể các chế độ thuộc phạm vi mà bảo hiểm xã hội phụ trách gồm:

1. Trợ cấp hưu trí xã hội có các chế độ sau đây:

a) Trợ cấp hưu trí xã hội hằng tháng;

b) Hỗ trợ chi phí mai táng;

c) Hưởng bảo hiểm y tế do ngân sách nhà nước đóng.

2. Bảo hiểm xã hội bắt buộc có các chế độ sau đây:

a) Ốm đau;

b) Thai sản;

c) Hưu trí;

d) Tử tuất;

đ) Bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo quy định của Luật An toàn, vệ sinh lao động.

3. Bảo hiểm xã hội tự nguyện có các chế độ sau đây:

a) Trợ cấp thai sản;

b) Hưu trí;

c) Tử tuất;

d) Bảo hiểm tai nạn lao động theo quy định của Luật An toàn, vệ sinh lao động.

4. Bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của Luật Việc làm.

5. Bảo hiểm hưu trí bổ sung.

Khi đáp ứng đủ các điều kiện mà pháp luật quy định, người lao động tham gia bảo hiểm xã hội sẽ được cơ quan BHXH giải quyết chế độ tương ứng.


4/ Mức đóng bảo hiểm xã hội khi tham gia là bao nhiêu?

Theo quy định tại Điều 33, 36 Luật BHXH, tùy thuộc vào loại hình BHXH người lao động tham gia mà sẽ áp dụng tỷ lệ đóng khác nhau. Cụ thể:

* Tham gia BHXH bắt buộc:

Cả người lao động và người sử dụng lao động cùng phải đóng BHXH theo các tỷ lệ nhất định được tính trên cơ sở tiền lương, thu nhập làm căn cứ đóng BHXH của người lao động:

- Người lao động Việt Nam:

Người sử dụng lao động

Người lao động

BHXH

BHTN

BHYT

BHXH

BHTN

BHYT

Hưu trí-tử tuất

Ốm đau-thai sản

TNLĐ-BNN (*)

Hưu trí-tử tuất

Ốm đau-thai sản

TNLĐ-BNN

14%

3%

0.5%

1%

3%

8%

-

-

1%

1.5%

21.5%

10.5%

Tổng cộng 32%

Đối với chủ hộ kinh doanh, quản lý doanh nghiệp... không hưởng lương, mức đóng hằng tháng bằng:

  • 3% tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vào quỹ ốm đau và thai sản

  • 22% tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vào quỹ hưu trí và tử tuất

- Người lao động nước ngoài:

Người sử dụng lao động

Người lao động

BHXH

BHTN

BHYT

BHXH

BHTN

BHYT

Hưu trí-tử tuất

Ốm đau-thai sản

TNLĐ-BNN (*)

Hưu trí-tử tuất

Ốm đau-thai sản

TNLĐ-BNN

-

3%

0.5%

-

3%

-

-

-

-

1.5%

6.5%

1.5%

Tổng cộng 8%

* Tham gia BHXH tự nguyện:

Người lao động tham gia bảo hiểm tự nguyện được tự chọn mức thu nhập làm căn cứ đóng BHXH. Mỗi tháng, người lao động sẽ phải đóng bảo hiểm theo mức như sau:

Mức đóng BHXH tự nguyện/tháng

=

22%

x

Mức thu nhập chọn đóng BHXH

-

Số tiền Nhà nước hỗ trợ đóng BHXH (**)


Bảo hiểm xã hội là gì? Cần biết gì khi tham gia?
Bảo hiểm xã hội là gì? Mức đóng bao nhiêu? (Ảnh minh họa)


5/ Tiền lương, thu nhập tính đóng BHXH gồm những khoản nào?

* BHXH bắt buộc:

- Người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định thì tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội là tiền lương tháng theo chức vụ, chức danh, ngạch, bậc, cấp bậc quân hàm và các khoản phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề, hệ số chênh lệch bảo lưu lương (nếu có);

- Người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định thì tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc là tiền lương tháng, bao gồm mức lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác được thỏa thuận trả thường xuyên, ổn định trong mỗi kỳ trả lương.

Trường hợp người lao động ngừng việc vẫn hưởng tiền lương tháng bằng hoặc cao hơn tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc thấp nhất thì đóng theo tiền lương được hưởng trong thời gian ngừng việc;

- Tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc do Chính phủ quy định đối với:

  • Hạ sĩ quan, binh sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ công an nhân dân; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí;

  • Dân quân thường trực;

  • Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố.

- Đối tượng được lựa chọn tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc nhưng thấp nhất bằng mức tham chiếu và cao nhất bằng 20 lần mức tham chiếu tại thời điểm đóng:

  • Người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác;

  • Vợ hoặc chồng không hưởng lương từ ngân sách nhà nước được cử đi công tác nhiệm kỳ cùng thành viên cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài được hưởng chế độ sinh hoạt phí;

  • Chủ hộ kinh doanh của hộ kinh doanh có đăng ký kinh doanh tham gia theo quy định của Chính phủ;

  • Người quản lý doanh nghiệp, kiểm soát viên, người đại diện phần vốn nhà nước, người đại diện phần vốn của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật; thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc, thành viên Ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên và các chức danh quản lý khác được bầu của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của Luật Hợp tác xã không hưởng tiền lương.

Sau ít nhất 12 tháng thực hiện đóng bảo hiểm xã hội theo tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội đã lựa chọn thì người lao động được lựa chọn lại tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội.

Lưu ý: Tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc thấp nhất bằng mức tham chiếu và cao nhất bằng 20 lần mức tham chiếu tại thời điểm đóng.

Căn cứ: Khoản 1 Điều 31 Luật BHXH năm 2024.

* BHXH tự nguyện:

Thu nhập làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện thấp nhất bằng mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn và cao nhất bằng 20 lần mức tham chiếu tại thời điểm đóng.

Căn cứ: Khoản 2 Điều 31 Luật BHXH năm 2024.


6/ Được đóng BHXH theo những phương thức nào?

* BHXH bắt buộc:

Việc đóng BHXH của người lao động sẽ được thực hiện thông qua người sử dụng lao động. Căn cứ Điều 33 Luật BHXH, người sử dụng sẽ đóng bảo hiểm theo các phương thức sau:

- Đóng hằng tháng.

- Trả lương theo sản phẩm hoặc khoản: Đóng hằng tháng, 03 tháng/lần, 06 tháng/lần.

* BHXH tự nguyện:

Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện được chọn một trong các phương thức đóng sau đây theo quy định tại khoản 2 Điều 36 Luật BHXH 2024:
  • Hằng tháng;

  • 03 tháng một lần;

  • 06 tháng một lần;

  • 12 tháng một lần;

  • Một lần cho nhiều năm về sau với số tiền đóng thấp hơn số tiền đóng theo mức quy định;

  • Một lần cho thời gian đóng bảo hiểm xã hội còn thiếu để đủ điều kiện hưởng lương hưu với số tiền đóng cao hơn số tiền đóng theo mức quy định.

Bảo hiểm xã hội là gì? Cần biết gì khi tham gia?
Bảo hiểm xã hội là gì? (Ảnh minh họa)


7/ Quyền lợi khi tham gia bảo hiểm xã hội là gì?

Toàn bộ quyền lợi của người lao động khi tham gia BHXH được quy định cụ thể tại Điều 10 Luật BHXH gồm:

  • Hưởng chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định của Luật này;

  • Được cấp sổ bảo hiểm xã hội;

  • Được cơ quan bảo hiểm xã hội định kỳ hằng tháng cung cấp thông tin về việc đóng bảo hiểm xã hội thông qua phương tiện điện tử; được cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận thông tin về đóng bảo hiểm xã hội khi có yêu cầu;

  • Yêu cầu người sử dụng lao động và các cơ quan, tổ chức có liên quan thực hiện đầy đủ trách nhiệm về bảo hiểm xã hội đối với mình theo quy định của pháp luật;

  • Được tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật về bảo hiểm xã hội;

  • Chủ động đi khám giám định y khoa để xác định mức suy giảm khả năng lao động nếu thuộc trường hợp đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội và được thanh toán phí giám định y khoa khi kết quả giám định y khoa đủ điều kiện để hưởng chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định của Luật này;

  • Khiếu nại, tố cáo và khởi kiện về bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật.

Ngoài ra, người thụ hưởng chế độ bảo hiểm xã hội có các quyền sau đây:

  • Nhận các chế độ bảo hiểm xã hội đầy đủ, kịp thời, thuận tiện;

  • Hưởng bảo hiểm y tế trong trường hợp đang hưởng lương hưu; nghỉ việc hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng; trong thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng; trong thời gian nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng hoặc nghỉ việc hưởng trợ cấp ốm đau đối với người lao động bị mắc bệnh thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày...

  • Được thanh toán phí giám định y khoa đối với trường hợp không do người sử dụng lao động giới thiệu đi khám giám định mức suy giảm khả năng lao động mà kết quả giám định y khoa đủ điều kiện để hưởng chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định của Luật này;

  • Ủy quyền bằng văn bản cho người khác thực hiện bảo hiểm xã hội;

  • Đối với người từ đủ 80 tuổi trở lên nếu có nhu cầu thì được cơ quan bảo hiểm xã hội hoặc tổ chức dịch vụ được cơ quan bảo hiểm xã hội ủy quyền thực hiện việc chi trả lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội tại nơi cư trú trên lãnh thổ Việt Nam;

  • Được cơ quan bảo hiểm xã hội định kỳ hằng tháng cung cấp thông tin về việc hưởng chế độ bảo hiểm xã hội thông qua phương tiện điện tử; được cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận thông tin về hưởng bảo hiểm xã hội khi có yêu cầu;

  • Khiếu nại, tố cáo và khởi kiện về bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật;

  • Từ chối hưởng chế độ bảo hiểm xã hội.


8/ Tra cứu thông tin tham gia bảo hiểm xã hội thế nào?

Để nắm được các thông tin về việc tham gia BHXH của mình lao động, người lao động có thể kiểm tra bằng 02 cách sau:

Cách 1. Tra cứu trực tuyến về BHXH tại Cổng thông tin điện tử của BHXH Việt nam

Người lao động truy cập link sau: https://baohiemxahoi.gov.vn/tracuu/Pages/tra-cuu-dong-bao-hiem.aspx

Cách 2. Tra cứu qua tin nhắn chỉ với 1000 đồng/tin

BH QT {mã số bảo BHXH}  gửi đến 8079.

BH QT {mã số bảo hiểm xã hội} {từ tháng-năm} {đến tháng-năm} gửi đến 8079.

BH QT {mã số bảo hiểm xã hội} {từ năm} {đến năm} gửi đến 8079.

Với những thông tin trên đây, hy vọng bạn đọc đã hiểu rõ hơn về khái niệm bảo hiểm xã hội là gì và những thông tin liên quan khi tham gia BHXH.

Chia sẻ

Bài viết liên quan